Tên ngành học bằng tiếng Đức

Pflegefachfrau / Pflegefachmann

Thời gian học

3 năm

Phóng sự về nghề điều dưỡng viên

Nghề Điều Dưỡng Viên

05.08.2024 | Thành Nguyễn

Một trong những ngành du học nghề Đức được các bạn trẻ quan tâm nhiều nhất hiện nay là nghề điều dưỡng. Trong năm 2023 có tổng cộng 53.900 hợp đồng đào tạo nghề điều dưỡng đã được ký kết, tăng 3,5% so với con số 52.100 hợp đồng được ký vào năm trước đó. Điều này cho thấy nghề Điều dưỡng đã và đang trở thành một trong những ngành du học nghề phổ biến nhất – đặc biệt là đối với nữ giới (tỷ lệ nữ giới chiếm khoảng ¾ tổng số học viên đăng ký tham gia học nghề).

Công việc của một điều dưỡng viên (Pflegefachfrau / Pflegefachmann) rất đa dạng và hướng tới những nhóm người bệnh ở nhiều độ tuổi với tình trạng sức khỏe và bệnh lý khác nhau. Hãy cùng GNG tìm hiểu sâu hơn về cơ hội nghề nghiệp, tính chất công việc, mức thu nhập, điều kiện và chương trình học ngành điều dưỡng tại bài viết dưới đây.

Nghề điều dưỡng viên
Nghề điều dưỡng viên

1. Giới thiệu về nghề điều dưỡng viên

Công việc chính của một điều dưỡng viên là phối hợp cùng với đội ngũ y bác sỹ và gia đình bệnh nhân trong việc chăm sóc, hỗ trợ nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

Cho đến năm 2019, ngành điều dưỡng được chia ra thành 3 ngành khác nhau:

  • Chăm sóc người già (Altenpfleger/in)
  • Chăm sóc trẻ em (Kinderkrankenpfleger/in)
  • Chăm sóc sức khỏe người bệnh  (Gesundheits- und Krankenpfleger/in)

Tuy nhiên, kể từ năm 2020 chương trình đạo tạo điều dưỡng được kết hợp lại dưới một tên gọi chung là nghề điều dưỡng đa khoa (Pflegefachmann/-frau). Theo đó, trong hai năm đầu của khóa học, học viên sẽ được đào tạo nội dung của cả ba ngành trên. Đến năm học cuối, học viên có thể quyết định tiếp tục học ngành điều dưỡng đa khoa (Pflegefachmann/-frau), hoặc thay vào đó đặt trọng tâm và lấy bằng chăm sóc người già (Altenpfleger/-in) hoặc chăm sóc sức khỏe người bệnh và trẻ em (Gesundheits- und Kinderkrankenpfleger/in).

Để các bạn có thể hiểu rõ hơn về sự thay đổi ngành học trước và sau năm 2020, GNG đã lập bảng dưới đây:

Chương trình nghề điều dưỡng
Chương trình nghề điều dưỡng

*Theo quy định hiện nay, bạn có thể lấy bằng trong những ngành này cho tới năm 2025. Tuy nhiên bằng của những ngành này có thể sẽ không được tự động công nhận trong khối EU như ngành điều dưỡng đa khoa.

1.1. Công việc hàng ngày của điều dưỡng viên

  • Lên kế hoạch, điều phối, điều chỉnh, ghi chép và đảm bảo các biện pháp chăm sóc người bệnh
    • Nhận biết nhu cầu và lên kế hoạch chăm sóc bệnh nhân (bao gồm nhu cầu về thể chất, tinh thần và đời sống xã hội)
    • Ghi chép nhu cầu và biện pháp chăm sóc (VD trong hồ sơ bệnh án)
    • Làm việc với bác sỹ: chuẩn bị cho việc khám và điều trị; thông báo tình trạng, những thay đổi của bệnh nhân, thống nhất biện pháp chăm sóc
    • Hỗ trợ trong việc đảm bảo chất lượng chăm sóc bệnh nhân
  • Thực hiện chăm sóc căn bản
    • Chăm sóc cơ thể, hỗ trợ người bệnh trong những hoạt động hàng ngày (như vệ sinh thân thể, chăm sóc bữa ăn, hỗ trợ trong việc đi vệ sinh)
    • Hỗ trợ người bệnh trong tư thế nằm (có thể sử dụng những vật dụng y tế cần thiết) để tránh những triệu chứng về sức khỏe do việc nằm một thời gian dài gây ra.
    • Hỗ trợ, hướng dẫn người bệnh luyện tập cử động và tập thở
  • Thực hiện các biện pháp chăm sóc phục hồi theo chỉ đạo của bác sỹ
    • Thu thập thông tin về tình trạng sức khỏe bệnh nhân (sau phẫu thuật, trong quá trình điều trị); thực hiện đo nhiệt độ, huyết áp, tim mạch, trọng lượng cơ thể.
    • Cung cấp thuốc cho người bệnh, chăm sóc và băng bó vết thương.
    • Thực hiện các phương pháp (vật lý) trị liệu cần thiết.
    • Chuẩn bị và dẫn dắt bệnh nhân thực hiện những biện pháp khám và điều trị (chụp X-Quang, trước và sau phẫu thuật, kiểm tra sức khỏe,…)
    • Trực đêm bệnh nhân
    • Chăm sóc bệnh nhân trước và sau khi qua đời, xử lý thi hài người bệnh.
  • Tư vấn, hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
    • Quan sát và chăm sóc sức khỏe tinh thần cũng như an ủi, trấn tĩnh bệnh nhân.
    • Tư vấn về những biện pháp giúp cải thiện sức khỏe cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
  • Sắp xếp và quản lý
    • Ghi chép hồ sơ chăm sóc, quản lý hồ sơ bệnh án bệnh nhân
    • Sắp xếp lịch hẹn, tiếp đón bệnh nhân, bàn giao công việc khi tan ca
    • Chuẩn bị cho việc hạch toán với bảo hiểm.
    • Quản lý và đặt mua thuốc và vật tư y tế.

1.2. Tính chất công việc của nghề điều dưỡng viên

  • Sử dụng máy móc chuyên môn (máy đo huyết áp, máy đo nhịp tim, phổi, máy hỗ trợ hô hấp,…)
  • Sử dụng máy tính (quản lý hồ sơ bệnh án, thu xếp lịch hẹn với bệnh nhân)
  • Sử dụng sự léo khéo, chính xác để chăm sóc, khám và điều trị cho bệnh nhân. Việc tiếp xúc với bệnh nhân đòi hỏi sự nhẹ nhàng, thân thiện, nhiệt tình, luôn động viên bệnh nhân trong suốt quá trình chữa trị.
  • Luôn mặc trang phục theo quy định của phòng khám/bệnh viện
  • Di chuyển thường xuyên giữa các khu vực làm việc (phòng giao ban công việc giữa bác sỹ, y tá, điều dưỡng, phòng bệnh nhân, phòng vật tư y tế của khoa, sảnh tiếp bệnh nhân, phòng xét nghiệm)
  • Tiếp xúc thân thể gần trong quá trình điều trị cho bệnh nhân
  • Chịu trách nhiệm cao trong việc chăm sóc bệnh nhân (phối hợp với bác sỹ, cung cấp thuốc cho bệnh nhân)
  • Tiếp xúc với những đối tượng bệnh nhân cần sự quan tâm đặc biệt (người già, trẻ nhỏ, người tàn tật,…)
  • Tiếp xúc với chất khử khuẩn, các chất hóa học sát trùng, tẩy rửa chuyên ngành.
  • Trong trường hợp hạn hữu có thể bị lây nhiễm.
  • Làm việc theo ca, bao gồm ca đêm, ngày cuối tuần, ngày lễ (bù lại, bạn được sắp xếp ngày nghỉ trong tuần). Có thể phải có mặt trong trường hợ khẩn cấp.
  • Làm việc nhóm với bác sỹ, y tá và các nhân viên khác trong khoa
  • Cẩn thận trong việc bảo mật thông tin của bệnh nhân theo quy định
Điều dưỡng viên hỏi thăm tình hình sức khỏe của bệnh nhân
Điều dưỡng viên hỏi thăm tình hình sức khỏe của bệnh nhân

1.3. Nơi làm việc

  • Bệnh viện, phòng khám, viện dưỡng lão và các tổ chức xã hội khác
  • Trung tâm y tế, các cơ sở hỗ trợ sinh hoạt
  • Dịch vụ ngoại trú (chăm sóc tại nhà riêng bệnh nhân)

2. Điều kiện và chương trình học nghề điều dưỡng viên

2.1. Điều kiện

2.1.1. Điều kiện sức khỏe

  • Chứng nhận khám sức khỏe (trong vòng 03 tháng tính đến khi nộp hồ sơ)
  • Chứng nhận tiêm phòng một số bệnh như sởi, viêm gan A/B (tùy thuộc vào cơ sở đào tạo học nghề)

2.1.2. Trình độ học thức

  • Tốt nghiệp THPT trở lên (điểm tốt các môn đạo đức, sinh học, hoá học là một lợi thế)
  • Trình độ tiếng Đức B2

2.1.3. Kỹ năng nên có dựa trên tính chất công việc (kỹ năng mềm, kỹ năng xã hội)

  • Khả năng giao tiếp, quan sát, thân thiện, đồng cảm khi làm việc với bệnh nhân.
  • Khéo léo, chính xác, cẩn thận, trí nhớ tốt (trong khi hỗ trợ khám và điều trị bệnh nhân, khi làm giấy tờ) 
  • Kỹ năng nắm bắt tâm lý của người già và trẻ nhỏ hoặc người mắc bệnh tâm lý, khuyết tật.
  • Quan tâm tới các hoạt động xã hội
  • Làm việc trách nhiệm, tự chủ, bình tĩnh 
  • Khả năng sắp xếp, lên kế hoạch 
  • Khả năng thích ứng (di chuyển giữa các khu làm việc với tần suất cao) 
  • Khả năng sử dụng tiếng Đức (ghi chép hồ sơ bệnh án; giao tiếp với bệnh nhân và người nhà bệnh nhân, với các cơ quan y tế) 
  • Khả năng làm việc nhóm (với bác sỹ, y tá và các đồng nghiệp khác) 
  • Đề cao sự bảo mật thông tin cá nhân 

2.2. Chương trình học

2.2.1. Nội dung đào tạo xuyên suốt tại trường học nghề và cơ sở điều dưỡng

  • Hỗ trợ bệnh nhân hoạt động thể chất và tự lập
  • Các biện pháp phòng chống bệnh, nâng cao sức khỏe
  • Giao tiếp phù hợp với tình huống và đối tượng người bệnh
  • Kỹ năng chăm sóc người bệnh
  • Kỹ năng xử lý tình huống cấp bách
  • Kiến thức về phục hồi chức năng, chăm sóc nội trú dài hạn cấp tính
  • Kiến thức hỗ trợ bệnh nhân giai đoạn cuối đời
  • Kiến thức chăm sóc bệnh nhân tàn tật, khuyết tật
  • Tổ chức, điều phối lộ trình chăm sóc
  • Kỹ năng đóng góp vào việc đảm bảo và nâng cao chất lượng chăm sóc bệnh nhân
  • Những luật lệ trong ngành điều dưỡng

2.2.2. Tổ chức chương trình học

2.2.2.1 Năm 1 và năm 2 tại cơ sở điều dưỡng
  • Khoảng thời gian định hướng (400 giờ): thực hành tại cơ sở chính đào tạo nghề
  • Khoảng thời gian thực hành bắt buộc (1.200 giờ): chia ra thực hành trong 3 mảng chăm sóc nội trú cấp cứu, chăm sóc nội trú dài hạn, chăm sóc ngoại trú (mỗi mảng 400 giờ)
  • Thực hành mảng nhi khoa: 120 giờ
2.2.2.2 Năm 1 và năm 2 tại trường học nghề
  • Lên kế hoạch, tổ chức, thực hiện, điều phối và đánh giá quá trình chuẩn đoán và chăm sóc bệnh nhân (trong trường hợp cấp cứu và điều trị dài hạn): 680 giờ
  • Giao tiếp và tư vấn phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh: 200 giờ
  • Phối hợp làm việc với đội ngũ cùng hoặc khác chuyên môn với điều dưỡng viên một cách hệ thống và trách nhiệm: 200 giờ
  • Xem xét và giải thích cho hành vi của bản thân dựa trên những tiêu chuẩn về luật pháp, nội quy và đạo đức: 80 giờ
  • Xem xét và giải thích cho hành vi của bản thân dựa trên những kiến thức khoa học và tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp: 100 giờ
  • Số giờ có thể sử dụng linh hoạt: 140 giờ
2.2.2.3. Năm 3 tại cơ sở điều dưỡng
  • Chăm sóc bệnh và những vấn đề về tâm lý cho tất cả các độ tuổi (từ trẻ em, thanh thiếu niên tới người cao tuổi): 120 giờ
  • Thực hành chuyên sâu 1 trong các lĩnh vực: chăm sóc nội trú cấp cứu và dài hạn, ngoại trú cấp cứu và dài hạn, phòng chống và điều trị bệnh tâm lý: 500 giờ
  • Thực hành trong những lĩnh vực khác (tư vấn, vật lý trị liệu,…): 80 giờ
  • Số giờ có thể sử dụng linh hoạt: 80 giờ

2.2.2.4. Năm 3 tại cơ sở đào tạo nghề

  • Đào tạo chuyên sâu 5 mảng trong chương trình học năm 1-2: 700 giờ

2.2.3. Thi cử

  • Thi giữa kỳ trước khi kết thúc năm 2 
  • Thi cuối kỳ trước khi kết thúc năm 3 

3. Thu nhập của nghề điều dưỡng viên

3.1. Thu nhập trong thời gian học nghề

Thu nhập trong lúc học nghề được trả bởi cơ sở đào tạo thực hành nghề. Với các cơ sở trả lương theo thỏa thuận với công đoàn hoặc liên đoàn lao động, mức lương sẽ được tính theo bậc đã được quy định.

Mức lương tham khảo của các bệnh viện, viện dưỡng lão (chênh lệch theo bang) 

  • Năm đầu tiên: 1.340 Euro*/ tháng (Áp dụng từ 01/03/2024)
  • Năm thứ hai: 1.402 Euro*/ tháng  (Áp dụng từ 01/03/2024)
  • Năm thứ ba: 1.503 Euro*/ tháng  (Áp dụng từ 01/03/2024)

*Lương trước thuế

3.2. Thu nhập sau tốt nghiệp

Thu nhập sau khi học nghề phụ thuộc vào cơ sở làm việc và chênh lệch theo bang.

Mức lương tham khảo: lương khởi điểm từ 3.304 Euro*/ tháng 

Ngoài mức lương cơ bản, điều dưỡng viên còn có thể được nhận thêm một số khoản phụ cấp hàng tháng. Các phụ cấp tiêu biểu bao gồm: phụ cấp chăm sóc, phụ cấp lão khoa, phụ cấp làm việc theo ca, phụ cấp đổi ca, phụ cấp chăm sóc đặc biệt… 

Trong trường hợp điều dưỡng viên thường xuyên làm ca luân phiên sẽ được cộng thêm ngày nghỉ phép. Ngoài ra việc làm thêm vào ca đêm, cuối tuần hoặc các ngày nghỉ lễ cũng sẽ giúp tăng thêm thu nhập.

Lưu ý: các khoản trợ cấp trong giới hạn nhất định sẽ được miễn thuế.

*Lương trước thuế

4. Những thuận lợi và thách thức của nghề điều dưỡng viên

4.1. Thuận lợi

  • Sự ổn định và cơ hội làm việc cao: nhu cầu về điều dưỡng viên cao do dân số nước Đức đang già hóa và thực tế là công việc điều dưỡng không thể được thay thế bằng máy móc.
  • Công việc ý nghĩa: chăm sóc và cải thiện tình trạng sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân
  • Thu nhập tương đối cao so với một số lĩnh vực y tế khác (ví dụ: trợ lý nha khoa)
  • Công việc đa dạng giúp phát triển toàn diện các kỹ năng, đặc biệt là khả năng giao tiếp xã hội.
  • Môi trường làm việc sạch sẽ, giờ làm thêm (vào ca đêm, cuối tuần) tạo cơ hội tăng thêm thu nhập.
  • Nhiều cơ hội tham gia các chương trình đào tạo chuyên môn để trở thành điều dưỡng chuyên khoa.
  • Cơ hội học lên cao rộng mở do lĩnh vực y học sâu và rộng 

4.2. Thách thức

  • Yêu cầu thực tế về tiếng Đức cao do phải sử dụng nhiều từ chuyên môn, đòi hỏi vốn từ rộng do các loại bệnh và các biện pháp chăm sóc, điều trị rất đa dạng.
  • Áp lực đến từ việc phải đảm nhiệm nhiều vai trò một lúc, khi phải tiếp xúc với bệnh nhân khó tính, khi số lượng bệnh nhân một ngày quá đông.
  • Cần phải làm quen về mặt tâm lý do tính chất công việc của điều dưỡng viên là hàng ngày tiếp xúc với các loại bệnh tật, có thể chứng kiến sự ra đi của bệnh nhân sau một thời gian chăm sóc gắn bó.
  • Trách nhiệm cao do công việc liên quan tới sức khỏe con người, việc nhầm lẫn (ví dụ: trong việc cung cấp thuốc) có thể gây ra hậu quả ngiêm trọng.
  • Cần duy trì sức khoẻ thể lực tốt trong trường hợp công việc đòi hỏi điều chỉnh tư thế bệnh nhân, giúp đỡ bệnh nhân vệ sinh cá nhân.
  • Làm việc theo ca, giờ làm không ổn định
  • Dù hãn hữu nhưng vẫn có khả năng bị lây bệnh truyền nhiễm từ bệnh nhân 

5. Cơ hội học tập và phát triển của nghề điều dưỡng viên

Khi đã có nền tảng từ việc trở thành một điều dưỡng viên giỏi và chuyên nghiệp, bạn có nhiều cơ hội để tiếp tục học tập, phát triển và thăng tiến trong sự nghiệp. Sự đa dạng trong các khóa đào tạo chuyên môn giúp bạn có thể nâng cao trình độ học vấn và kỹ năng của mình trong một lĩnh vực cụ thể.

Một số khoá đào tạo nâng cao cho điều dưỡng viên bao gồm:

  • Đào tạo thích ứng (Anpassungsweiterbildungen), cơ hội trở thành một y tá chuyên khoa:
    • Chăm sóc đặc biệt
    • Chăm sóc cấp cứu
    • Tâm thần học
    • Ung bướu
    • Lão khoa và phục hồi chức năng
  • Đào tạo nâng cao (Aufstiegsweiterbildungen):
    • Chuyên gia về dịch vụ y tế và xã hội (cơ hội trở thành: giám sát điều dưỡng): chương trình đạo tạo toàn thời gian kéo dài từ 3 đến 7 tháng và tương đương với bằng cử nhân.
    • Chuyên gia kinh tế kinh doanh trong quản lý chăm sóc sức khoẻ (cơ hội làm việc trong một bộ phận quản lý của một công ty bảo hiểm y tế). Chương trình đào tạo toàn thời gian tại một trường kỹ thuật kéo dài 2 năm và tương đương với bằng thạc sĩ.
  • Chương trình nghiên cứu kép, cơ hội đảm nhận vị trí quản lý trong bệnh viện hoặc cơ sở điều dưỡng (Gesundheitswesen/Gesundheits- und Krankenpflege/Management im Gesundheitswesen)

6. Tham khảo

7. Trích Dẫn

[1] “Ausbildung Pflegefachmann/Pflegefachfrau – Stellen & Gehalt,” Ausbildung.de. [Online]. Available: https://www.ausbildung.de/berufe/pflegefachmann/. [Accessed: 05-Aug-2024].

zalo-icon
facebook-icon
error: Content is copyrighted and protected!!